Để học tốt lịch sử 12, bên cạnh việc trả lời câu hỏi SGK lịch sử 12, cần hệ tóm tắt lý thuyết bài theo sơ đồ tư duy lịch sử 12. Top tài liệu biên tập sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 4 Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ
Đang xem: Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 4
I. SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
1. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập.
+ Diện tích:4,5 triệu km2. dân số: 536 triệu người, gồm 11 nước
+ Trước Thế chiến II, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu – Mỹ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan).
+ Trong thế chiến II bị Nhật chiếm đóng.
+ Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập.
+ Sau khi giành được độc lập, các nước ra sức phát triển kinh tế, xã hội. Một số nước đi theo con đường TBCN, một số đi theo con đường XHCN, nhiều nước đạt thành tựu cao về kinh tế như Thái Lan, Mã lai. Đặc biệt Xigapore được xem là con rồng nhỏ của Châu Á.
2. Lào (1945 – 1975)
a) 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp.
Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến bảo vệ nền độc lập. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
b) 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.
Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ,giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ. Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
Hiện nay xây dựng đất nước và phát triển kinh tế – xã hội.
3. Campuchia (1945-1993)
a) 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
b) Từ 1954 – 1975:
+1954 – 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
c) 1975 – 1979: Nội chiến chống Khơ-me đỏ
Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.
d) 1979 đến nay: Thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước:
Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.
Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc.
Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do N.Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.
Tháng 10-1994 vua N. Xi-ha-núc thoái vị,hoàng tử Xi-ha-mô-ni kế vị.
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Inđônêxia, Malaixia, Phi lip pin, Xingapo, Thai Lan
* Những năm 1945 – 1960:
Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu….Chiến lược này đạt một số thành tựu nhưng cũng bộc lộ nhiều hạn chế, đời sống người dân còn khó khăn..Thành tựu: đáp ứng một số nhu cầu của nhân dân, giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo …Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, chi phí cao, tham nhũng, đời sống còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
* Từ những năm 60 – 70 trở đi,:
Chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
* Kết quả: bộ mặt kinh tế – xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:
Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp (trong nền kinh tế quốc dân); mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanhNăm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 7% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu 4 con rồng nhỏ Châu Á.
+ Hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài, đầu tư bất hợp lý …
III. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN.
1. Bối cảnh thành lập:
Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Đối phó với chiến tranh Đông Dương.
Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi. Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
2. Hoạt động:
– Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
– Mục tiêu:
+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. + Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
– Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,
– Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
– Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
– Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á – Âu.
3. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
a.Cơ hội:
– Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.
– Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
– Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.
– Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
– Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật, y tế, thể thao với các nước trong khu vực.
b.Thách thức.
– Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
– Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
– Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
c. Thái độ.
Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.
B. ẤN ĐỘ
– Diện tích 3,3 triệu km2 ; dân số 1 tỷ 50 triệu người (2002)
– Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.
– Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát, Ka –ra-si.
– Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ. 2/1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
– Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
2. Xây dựng đất nước:
a) Đối nội: đạt nhiều thành tựu:
– Nông nghiệp: nhờ cuộc ”cách mạng xanh ”trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.
– Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân…, đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.
– Khoa học kỹ thuật, văn hóa – giáo dục: cuộc ”cách mạng chất xám ”đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành
công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)
b) Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam CDCH.
1. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 4 ngắn gọn
2. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 4 chi tiết Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
B. Thành lập tổ chức NATO
C. Thành lập tổ chức EU
D. Thành lập tổ chức ASEAN
Câu 2: ASEAN ra đời trong hoàn cảnh lịch sử là
A. các quốc gia vừa giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, cần hợp tác với nhau để cùng phát triển.
B. các quốc gia vừa giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, cần bắt tay với nhau để phát triển.
C. các quốc gia vừa giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện bị các nước đế quốc đe dọa, cần hợp tác với nhau để cùng phát triển.
D. các quốc gia vừa giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, thích hợp tác với nhau để cùng phát triển.
Câu 3: Sự kiện nổi bật nào diễn ra vào năm 1967 tại thủ đô Băng cốc (Thái Lan) ?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
B. Thành lập tổ chức NATO
C. Thành lập tổ chức EU
D. Thành lập tổ chức ASEAN
Câu 4 : Lí do cơ bản dẫn đến tổ chức ASEAN ra đời là
A. muốn liên kết với các nước bên ngoài
B. hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
C. hợp tác với các nước ngoài khu vực để phát triển
D. hợp tác và liên kết với Mĩ để phát triển
Câu 5 : 5 quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma
Câu 6 : Hãy chọn đáp án đúng nhất từ A đến D để điền vào chỗ trống cho hoàn thiện về mục tiêu ra đời của tổ chức ASEAN: « phát triển (a) và (b) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực »
A. a-kinhtế ; b-chính trị
B. a-kinhtế ; b-văn hóa
C. a-kinhtế ; b-xã hội
D. a-an ninh ; b-chính trị
Câu 7 : Một trong những mục tiêu cơ bản hoạt động của tổ chức ASEAN là
A. hợp tác toàn diện cùng phát triển
B. hợp tác kinh tế để phát triển khu vực
C. duy trì hòa bình và ổn định khu vực
D. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
Câu 8 : Tháng 2/1976 tổ chức ASEAN đã kí kết hiệp ước gì
A. Hiệp ước hợp tác ASEAN
B. Hiệp ước thân thiện ASEAN
C. Hiệp ước liên kết và hợp tác ASEAN
D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ASEAN
Câu 9 : Tháng 2/1976 tại Bali (Inđônêxia) đã diễn ra sự kiện tiêu biểu của tổ chức Asean là
A. hiệp ước hợp tác ASEAN
B. hiệp ước thân thiện ASEAN
C. hiệp ước liên kết và hợp tác ASEAN
D. hiệp ước thân thiện và hợp tác ASEAN
Câu 10 : Nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN trong hiệp ước Bali (Inđônêxia) là
A. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
B. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội
C. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, an ninh
D. hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh
Câu 11 : Mối quan hệ giũa các nước ASEAN trong giai đoạn đầu (1967-1975)
A. « chặt chẽ »
B. « toàn diện »
C. « lỏng lẻo »
D. « bền chặt »
Câu 12 : Sự hợp tác của tổ chức ASEAN trong giai đoạn đầu được đánh giá là tổ chức
A. « non trẻ »
B. « phát triển »
C. « hợp tác toàn diện »
D. « liên kết chặt chẽ »
Câu 13 : Tổ chức ASEAN ngày nay được đánh giá là
A. tổ chức hợp tác thành công
B. hợp tác thành công nhất châu Á
C. tổ chức « năng động » nhất thế giới
D. đã có vị trí trên trường quốc tế
Câu 14 : Hội nghị nào đánh dấu sự « khởi sắc » của tổ chức ASEAN ?
A. Hội nghị cấp cao lần I họp tại Bali
B. Hội nghị cấp cao lần IV họp tại Brunây
C. Hội nghị cấp cao lần VI họp tại Hà nội
D. Hội nghị cấp cao lần III họp tại Malaixia
Câu 15 : Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN sau Hội nghị cấp cao Bali (Inđônêxia) là
A. căng thẳng, chạy đua vũ trang.
B. đối thoại, hòa dịu.
C. bước đầu được cải thiện.
D. bắt tay, hợp tác.
Câu 16 : Quan hệ Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu sau khi giải quyết
A. « vấn đề Việt Nam »
B. « vấn đề Lào »
C. « vấn đề khu vực »
D. « vấn đề Campuchia »
Câu 17 : Thành viên thứ 6 của tổ chức Asean là nước
A. Brunây
B. Lào
C. Campuchia
D. Việt Nam
Câu 18 : Năm 1992 có những quốc gia nào tham gia Hiệp ước Bali ?
A. Lào, Campuchia
B. Việt Nam, Campuchia
C. Lào,Việt Nam
D. Mianma, Campuchia
Câu 19 : Thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN là nước
A. Brunây
B. Lào
C. Campuchia
D. Việt Nam
A. Việt Nam tham gia WTO
B. Việt Nam tham gia Liên hợp quốc
C. Việt Nam tham gia ASEAN
D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận Việt Nam
Câu 21: Năm 1999 tổ chức ASEAN kết nạp thêm nước nào ?
A. Campuchia
B. Lào
C. Brunây
D. Việt Nam
Câu 22: Tháng 11/2007, các nước thành viên ASEAN đã kí kết văn kiện gì?
A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN
B. Cam kết hợp tác ASEAN
C. Hiến chương Liên hợp quốc
D. Hiến chương ASEAN
Câu 23: Thủ tướng đầu tiên của Ấn Độ là
A. Nê ru
B. LB Saxtri
C. Inđira Ganđi
D. Ragip Ganđi
Câu 24: Hội nghị cấp cao ASEAN VI được tổ chức tháng 12/1998 tại thủ đô của quốc gia nào ?
A. Băng cốc (Thái Lan)
B. Viêng Chăn (Lào)
C. Hà nội (Việt Nam)
D. Bali (Inđônêxia)
Câu 25: Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Tự do Ấn Độ
B. Đảng vô sản Ấn Độ
C. Đảng Quốc Đại Ấn Độ
D. Đảng Dân tộc chủ nghĩa Ấn Độ
Câu 26: „Phương án Maobáttơn“ chia Ấn Độ thành 2 quốc gia trên cơ sở tôn giáo là
A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo
C. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo
D. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo
A. Ấn Độ phóng thành công tàu vũ trụ
B. Ấn Độ tiến hành „cách mạng xanh“ trong nông nghiệp
C. Ấn Độ tiến hành „cách mạng chất xám“
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa
Câu 28: Ấn Độ tiến hành cách mạng nào đã giúp cho Ấn Độ từ năm 1995 là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 trên thế giới ?
A. Cách mạng công nghiệp
B. Cách mạng tin học
C. Cách mạng xanh
D. Cách mạng trắng
Câu 29: Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới vì đã tiến hành
A. cách mạng công nghiệp
B. cách mạng tin học
C. cách mạng xanh
D. cách mạng trắng
Câu 30: Ấn Độ và Việt nam đặt quan hệ ngoại giao vào thời gian
Câu 1: Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập vào tháng 1 năm 1984?
A. Đông Timo
B. Brunây.
C. Mianma.
D. Mã lai.
A. Mặt trận nhân dân Lào.
B. Chính phủ Lào.
C. Đảng nhân dân Lào.
D. Quân giải phóng Lào.
A. nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước
B. nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
C. Mĩ kí hiệp định Viêng Chăn.
D. Chính phủ Lào ra mắt.
Câu 4: Tháng 9/1993, sự kiện nổi bật diễn ra ở Campuchia là
A. vương quốc Campuchia thành lập.
B. thủ đô Phnômpênh được giải phóng.
C. Hiệp định Pari được kí kết.
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
A. thủ đô Phnômpênh được giải phóng.
B. vương quốc Campuchia thành lập.
C. hiến pháp Campuchia ra đời.
D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
A. Tập đoàn phản động Pônpốt bị tiêu diệt.
B. Vương quốc Campuchia được độc lập.
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết .
D. Kết thúc cuộc nội chiến
A. trở thành quốc gia độc lập.
B. tách ra khỏi Inđônexia.
Xem thêm: Mẹ Mai Phương: ‘Tiêm Giảm Đau Cho Con, Có Thể Để Ngọc Huy Nuôi Lavie’
C. thoát khỏi ách thống trị của thực dân Phương Tây.
D. gia nhập Asean.
A. thủ đô Gia-các-ta được giải phóng.
B. nước Cộng hòa Inđônêxia thống nhất ra đời.
C. thoát khỏi ách thống trị của thực dân phương Tây.
D. gia nhập Asean.
Câu 9 : Quốc gia nào sau đâu thuộc nhóm 5 nước sáng lập Asean:
A. Inđônêxia.
B. Brunây.
C. Mianma.
D. Đông Timo
Câu 10 : Quốc gia nào sau đâu không thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A.Inđônêxia.
B. Malaixia.
C.Philippin.
D. Việt Nam.
Câu 11: Quốc gia ra đời muộn nhất ở Đông Nam Á là
A. Inđônêxia.
B. Brunây.
C. Mianma.
D. Đông Timo
Câu 12: Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho Inđônêxia, Lào, Việt Nam giành được độc lập năm 1945?
A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. nhân dân các nước đấu tranh vũ trang giành độc lập.
C. thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
D. thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.
Câu 13 : Tổ chức lãnh đạo nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1951 là
A. Đảng nhân dân Cách mạng Campuchia.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Mặt trận cứu nước Campuchia
Câu 14 : Đường lối mà Chính phủ Xihanúc đã thực hiện ở Campuchia từ năm 1954 đến năm 1970 là
A. kháng chiến chống Pháp
B. kháng chiến chống Mĩ
C. hòa bình trung lập
D. xây dựng đất nước
Câu 15 : Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là
A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường.
D. tăng cường nhập khẩu.
Câu 16 : Thành tựu bước đầu của chiến lược kinh tế hướng nội là
A. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
B. đáp ứng nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.
C. giải quyết nạn đói.
D. công nghiệp nặng phát triển.
Câu 17 : Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. đẩy mạnh xuất khẩu.
B. đẩy mạnh nhập khẩu.
C. phát triển sản xuất hàng tiêu dùng.
D. mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật nước ngoài.
Câu 18 : quốc gia nào ở Đông Nam Á trong những năm 70 của thế kỉ XX có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất?
A. Xingapo.
B. Malaixia.
C. Philippin .
D. Thái Lan.
Câu 19 : Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành con rồng kinh tế châu Á?
A. Xingapo.
B. Malaixia.
C. Philippin.
D. Thái Lan
Câu 20: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại vì
A. thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. hàng hóa khan hiếm.
D. lệ thuộc vào bên ngoài
Câu 21 : Từ năm 1954 đến năm 1970, cách mạng Campuchia bước vào thời kì
A. chống Khơme đỏ.
B. kháng chống Mĩ.
C. thực hiện đường lối hòa bình trung lập.
D. kháng chiến chống Pháp.
Câu 22 : Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ thứ hai là
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B. xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị.
C. khu vực có nhiều nước công nghiệp mới.
D. giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng phát triển.
Câu 23 : Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế
A. hướng nội.
B. hướng ngoại.
C. công nghiệp hóa.
D. thị trường.
Câu 24: Hạn chế cơ bản của chiến lược kinh tế hướng nội là
A. thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.
B. kinh tế chậm phát triển và lệ thuộc vào bên ngoài.
C. tỉ lệ thất nghiệp cao.
D. hàng hóa khan hiếm.
Câu 25: Biến đổi to lớn của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển nhanh về kinh tế.
B. mở rộng được thị trường trong và ngoài nước.
C. đều trở thành các quốc gia độc lập.
D. trở thành các nước công nghiệp mới.
Câu 26: Từ năm 1979 đến năm 1991, cách mạng Campuchia bước vào thời kì
A. nội chiến.
B. kháng chiến chống Mĩ.
C. xây dựng đất nước.
D. kháng chiến chống Pháp.
Câu 27: Từ năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng ba nước Đông Dương là
A. kháng chiến chống Pháp.
B. kháng chiến chống Mĩ.
C. xây dựng Chủ nghĩa Xã hội.
D. chống Khơme Đỏ.
Câu 28 : Cho đoạn tư liệu sau :
… “Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (a).thay thế hàng (b), lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất”.
Chọn một đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu để nói về nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội.
A. (a)nội địa, (b)nhập khẩu.
B. (a)chất lượng, (b)nhập khẩu.
C. (a)nội địa, (b)chất lượng.
D. (a)xuất khẩu, (b)nội địa.
Câu 29: Cho đoạn tư liệu sau :
…”Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, bộ mặt kinh tế – xã hội của các nước này có sự biến đổi to lớn.Tỉ trọng (a) trong nền kinh tế quốc dân cao hơn (b), mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh’.
Chọn một đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu để nói về kết quả chiến lược kinh tế hướng ngoại:
A. (a) công nghiệp, b.nông nghiệp.
B.(a) công nghiệp nặng, b.nông nghiệp.
C. (a)công nghiệp, b.thương nghiệp.
D. (a)nông nghiệp, b. thương nghiệp.
Xem thêm: Soạn Tiếng Anh Lớp 9 Thí Điểm, Tiếng Anh Lớp 9 Mới, Tiếng Anh Lớp 9
Câu 30 : Cho đoạn tư liệu sau :
“…Hiệp định Giơnevơ tháng 7 năm 1954 đã công nhận độc lập, (a) và (b), thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào”.